Characters remaining: 500/500
Translation

Vọng phu

  1. Tên núi đá trông giống hình người đàn bà đứng (trông chồng). Theo một chuyện cổ phổ biếnnước ta, các tỉnh Thanh Hóa, Lạng Sơn, Bình Định đều núi Vọng Phu
  2. Chuyện cổ kể rằng: Xưa kia, một hôm, hai anh em ruột đang cùng ăn mía rồi đâm ra cãi cọ đuổi đánh nhau, người anh nổi giận lấy con dao đang cầm róc míatay ném em. Con dao trúng vào đầu, máu chảy lênh láng. Người anh hoảng sợ bỏ trốn biệt tích. Người em gái được cứu sống rồi lớn lên buồn nỗi mất anh cũng bỏ làng đi làm ăn nơi khác. Hơn 20 năm sau, hai anh em tình cờ gặp lại nhau vẫn không nhận ra. Tạo hóa trớ trêu, họ lại yêu nhau kết nghĩa vợ chồng. Họ sinh được một con. Một hôm, cùng cuốc đất trồng mía, nhễ nhại mồ hôi, ngồi nghĩ, chồng lau trán cho vợ nhận ra trên trán vợ sát mái tóc một vết sẹo dài, hỏi căn do, chị vợ bùi ngùi kể lại đầu đuôi câu chuyện buồn thảm từ thời thơ ấu. Anh chồng nghe xong, bàng hoàng nhận ra sự thật, anh hối hận, đau khổcùng về nỗi bất hạnh của mình bèn quyết định bỏ vợ con trốn đi không một lời nhắn lại... Người vợnhà ngày ngày ngóng trông chồng không biết duyên cớ tại sao chồng bỏ đi biệt tích. Nàng ẳm con lên núi đứng trông chồng, cuối cùng mõi mòn hóa thành đá
  3. Vọng phu san: Nghiêm Quân Phu lấy vợ Bàng Thị 10 năm không con, chàng bèn rẫy bỏ. Thị làm bài thơ để từ giã rằng: "Đương thời tâm sựtương quan, tán vân thu nhất sướng gian, Tiên thị phàm tòng thử khứ, bất kham trùng thượng vọng phu san". Chàng cảm động, vợ chồng lạivới nhau như

Similar Spellings

Words Containing "Vọng phu"

Comments and discussion on the word "Vọng phu"